ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6

TRƯỜNG TH & THCS QT MỸ ÚC

 

Số: 86/KH-QTMU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                         Quận 6, ngày 05 tháng 10 năm 2022

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

Năm học 2022 – 2023

Căn cứ Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường đối với lớp 6, 7;

Căn cứ Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018 đối với lớp 8, 9;

Căn cứ Quyết định số 2708/QĐ-UBND ngày 10/08/2022 của Uỷ Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Thực hiện Công văn số 3157/SGDĐT-GDTrH ngày 06/09/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023;

Căn cứ Công văn số 937/GDĐT-THCS ngày 26/09/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 6 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục bậc Trung học cơ sở năm học 2022-2023;

 Trường TH & THCS Quốc tế Mỹ Úc xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2022 – 2023 như sau:

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
  2. Học sinh:

– Tổng số học sinh : 25 (nữ : 13 ), trong đó :

+ Khối 6: 09        Nữ: 05

+ Khối 8: 09        Nữ: 05

+ Khối 9: 07        Nữ: 03

Dân tộc:  *Kinh:   19              Nữ: 8                     *Hoa:    6                Nữ: 6

XẾP LOẠI HỌC LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2021 – 2022

Khối Tổng số HS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
Lớp 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Lớp 7 10 4 40,0 4 40,0 2 20,0 0 0 0 0
Lớp 8 8 3 37,5 4 50,0 1 12,5 0 0 0 0
Lớp 9 0 0 0 0 0 0   0 0 0 0
Tổng cộng 18 7 38,9 8 44,4 3 16,7 0 0 0 0

XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH NĂM HỌC 2021 – 2022

Khối Tổng số HS Tốt Khá Trung bình Yếu
SL % SL % SL % SL %
Lớp 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Lớp 7 10 8 80,0 2 20,0 0 0 0 0
Lớp 8 8 8 100,0 0 0 0 0 0 0
Lớp 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 18 16 88,9 2 11,1 0 0 0 0
  1. Tình hình đội ngũ
STT Nội dung Tổng số Trình độ đào tạo Hạng chức danh nghề nghiệp Chuẩn nghề nghiệp
TS ThS ĐH TC Dưới TC Hạng III Hạng II Hạng I Tốt Khá Đạt Kém
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên 26 0 2 16 3 1 4              
I Giáo viên

Trong đó số giáo viên dạy môn:

                           
1 Toán 1     1                    
2 1     1                    
3 Hóa 1     1                    
4 Văn 1     1                    
5 Anh 3     2 1                  
6 Sinh 1     1                    
7 Sử 1     1                    
8 Địa 1     1                    
9 Nhạc 1     1                    
10 Họa 1     1                    
11 GDCD 1     1                    
12 Công nghệ 1     1                    
13 Thể dục 1     1                    
14 Tin học 1   1                      
II Cán bộ quản lý                            
1 Hiệu trưởng 1   1                      
2 Phó hiệu trưởng 1     1                    
III Nhân viên                            
1 Nhân viên văn thư 1       1                  
2 Nhân viên kế toán 1         1                
3 Thủ quỹ 1       1                  
4 Nhân viên y tế 1     1                    
5 Nhân viên thư viện 0                          
6 Nhân viên thiết bị, thí nghiệm 0                          
7 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người huyết tật 0                          
8 Nhân viên công nghệ thông tin 1   1                      
9 Bảo vệ 1           1              
10 Phục vụ 3           3              

III. Tình hình cơ sở vật chất

Diện tích xây dựng Số phòng học Số phòng thí nghiệm Số phòng học STEM Số phòng vi tính Số phòng khác (*)
382,9m2 5 1 0 1 3

(*) Tổng số phòng chức năng: 03 (01 Thư viện- Thiết bị, 01 Phòng Tương tác, 01 Ngoại ngữ).

– Trang thiết bị dạy học: cơ bản, đáp ứng tối thiểu yêu cầu dạy học.

– Phòng thí nghiệm: Dụng cụ thí nghiệm thực hành đầy đủ gồm phòng Lý – Hóa- Sinh, đủ ánh sáng, đảm bảo tính an toàn.

– 01 phòng học tin học: từ 12 đến 14 máy/phòng, đảm bảo 1 học sinh/máy.

– Trang bị 01 máy chiếu cho phòng tương tác.

  1. Thuận lợi và khó khăn
  2. Thuận lợi – Cơ hội
  3. Thuận lợi
  • Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp chính quyền UBND Quận 6, UBND Phường 5, Phòng GDĐT quận 6 và được sự ủng hộ từ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  • Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ về số lượng, đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
  • Đa số giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết, có năng lực giảng dạy khá tốt, có kinh nghiệm trong công tác giáo dục học sinh và đoàn kết giúp nhau hoàn thành tốt công tác.
  • Môi trường sư phạm tốt, cơ sở vật chất tương đối đầy đủ. Trang thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng được công tác đổi mới phương pháp dạy học.
  • Phần lớn học sinh có năng lực học tập, thái độ đúng đắn, động cơ học tập tốt, luôn cố gắng phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện.
  1. Cơ hội
    • Sự chỉ đạo sâu sắc, kịp thời của Phòng Giáo dục và Đào tạo để nhà trường tổ chức triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ dạy và học.
    • Sự quan tâm hỗ trợ tích cực về vật chất, tinh thần từ Ban lãnh đạo nhà trường, trong công tác xây dựng, phát triển nhà trường và chăm sóc, giáo dục học sinh.
  1. Khó khăn – Thách thức
  2. Khó khăn
  • Dịch bệnh Covid 19 bùng phát mạnh tại Thành phố, trường phải chuyển sang dạy học trực tuyến cho học sinh cho đến khi có chỉ đạo mới.
  • Việc ứng dụng công nghệ thông tin còn gặp khó khăn do trang thiết bị (máy chiếu, laptop) còn ít chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của giáo viên.
  • Tình hình xã hội ngày một khó khăn do dịch bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng, số giáo viên, nhân viên khó trụ với đơn vị, yêu cầu của phụ huynh học sinh về quản lý học sinh đối với nhà trường ngày càng cao, công tác tuyển sinh ngày càng khó; do đó ảnh hưởng đến kinh phí để chi các hoạt động.
  • Trường còn 1 giáo viên trình độ cao đẳng đang học để đạt trình độ Đại học theo chuẩn mới trong luật giáo dục.
  1. Thách thức
  • Sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục theo xu hướng phát triển của xã hội, về mục tiêu của giáo dục để đáp ứng phù hợp với nhu cầu hội nhập hiện nay.
  • Yêu cầu về kinh phí, cơ sở vật chất cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.
  1. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022-2023
  2. MỤC TIÊU

Là năm thứ hai thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo văn bản số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 (Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT); thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; tích cực đổi mới nội dung, phương thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương; tăng cường thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. Tuy nhiên, do tình hình dịch bệnh bùng phát, trường không tuyển được học sinh vào lớp 6, lớp 7.

Tăng cường nề nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong nhà trường. Rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Từng bước ổn định dần nề nếp dạy và học trực tuyến.

Là đơn vị ngoài công lập nhưng trường luôn đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.

Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của thành phố triển khai ở bậc Trung học khi hội đủ điều kiện.

Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Chú trọng đánh giá trong quá trình dạy học và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh.

Tiếp tục thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, đa dạng hóa các hình thức học tập. Tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn góp phần hình thành, phát triển năng lực và qua đó giúp học sinh xác định động cơ, thái độ học tập. Tổ chức các hoạt động giáo dục gắn với thực tiễn cuộc sống, tổ chức các hoạt động dạy học hướng đến việc phát triển năng lực học sinh.

Chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học; đẩy mạnh thực hiện phương pháp giáo dục STEM vào hoạt động dạy học.

Tập trung thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo

  1. NỘI DUNG THỰC HIỆN
  2. Thực hiện Khung chương trình môn học

Căn cứ Khung chương trình giáo dục hiện hành, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn trường TH & THCS Quốc tế Mỹ Úc thực hiện khung chương trình năm học 2022 – 2023 như sau:

  • Quy định thời gian năm học:
  • Học kì I bắt đầu từ ngày 05/09/2022, kết thúc trước ngày 14/01/2022 (18 tuần thực học)
  • Học kì II bắt đầu từ ngày 16/01/2022, hoàn thành chương trình giáo dục trước ngày 20/5/2021 (17 tuần thực học)
    • Quy định số tiết dạy trong năm:
STT MÔN HỌC KỲ I HỌC KỲ II
K6 K8 K9 K6 K8 K9
1 Ngữ văn 72 72 90 68 68 85
2 Lịch sử 36 35 18 17 17 34
3 Địa lý 18 18 35 34 34 17
4 Ngoại ngữ 54 54 36 51 51 34
5 Toán 72 72 72 68 68 68
6 Vật lý / 18 36 51 17 34
7 Hóa học 36 36 36 / 34 34
8 Sinh học 36 36 36 17 34 34
9 GDCD 18 18 18 17 17 17
10 Công nghệ 18 27 18 17 25 17
11 Âm nhạc 18 18 0 17 17 17
12 Mỹ thuật 18 18 18 17 17 0
13 Thể dục 36 36 36 34 34 34
14 Tin học 36 36 36 34 34 34
15 HĐTN 54 / / 51 / /
16 GDĐP 18 / / 17 / /
17 GDNGLL / 10 10 / 08 08
18 HĐ GDHN / / 05 / / 04

 

  • Chương trình Tăng cường tiếng Anh:
  • Căn cứ Quyết định số 5209/QĐ-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra của Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” đối với giáo dục phổ thông. Năm học 2022 – 2023 trường xây dựng kế hoạch dạy tăng cường tiếng Anh cho 3 lớp khối 6, 8, 9.
  • GV được phân công dạy chương trình Tiếng Anh dạy sẽ dạy và kiểm tra đủ các năng lực nghe, nói, đọc hiểu và viết của học sinh theo kế hoạch kiểm tra của từng học kỳ, xếp loại và đánh giá đều được ghi nhận vào Sổ điểm và Sổ học bạ TCTA. Cuối mỗi học kỳ, GVCN, GV bộ môn, Ban lãnh đạo xét duyệt kết quả học tập TCTA của từng em để ghi nhận vào Sổ học bạ TCTA.

1.4  Chương trình dạy học với giáo viên người nước ngoài.

  • Căn cứ công văn số 2234/GDĐT-TrH ngày 22/6/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn các trường THCS, THPT có giảng dạy chương trình nước ngoài, chương trình Việt Nam bằng tiếng nước ngoài; Căn cứ Công văn 959/GDĐT-VP ngày 4/5/2011 của Sở giáo dục và Đào tạo TP Hồ Chí Minh về việc tăng cường giáo viên bản ngữ tiếng Anh trong các trường phổ thông Nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức dạy học Tiếng Anh với giáo viên nước ngoài trên cơ sở cha mẹ HS tự nguyện, nhằm phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng Tiếng Anh cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020.
  • Nhằm tạo điều kiện tốt hơn cho học sinh và giáo viên Việt Nam được học tập, được cọ sát Tiếng Anh với người bản xứ. Nhà trường hợp tác với Công ty TNHH ĐÔNG TÂY, đây là công ty cung cấp giáo viên người bản xứ để giúp học sinh và giáo viên có cơ hội giao tiếp Tiếng Anh tốt hơn.
  • Nội dung: trung tâm ngoại ngữ THE DONG TAY biên soạn phù hợp đối tượng học sinh và được thẩm định; Nhà trường phân công giáo viên tổ tiếng Anh tham gia trợ giảng nhằm giám sát hoạt động giảng dạy của giáo viên bản ngữ báo cáo kịp thời với Ban lãnh đạo nhà trường để có những điều chỉnh kịp thời.
  • Số tiết: 1 tiết/tuần.
  1. Các hoạt động giáo dục:

2.1. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học:

2.1.1. Mục tiêu:

Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh; vận dụng các kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn cuộc sống.

2.1.2. Chỉ tiêu:

  • Phương pháp phát huy tính tích cực chủ động: Mỗi tổ bộ môn đăng kí và thực hiện ít nhất 1 tiết dạy theo phương pháp “bàn tay nặn bột”, hoặc “Khăn trải bàn”, “Dạy học theo dự án” trong một năm học.
  • Phương pháp dạy học theo tình huống, theo chủ đề: Mỗi môn học trong nhà trường sẽ thực hiện 01 chủ đề dạy học.
  • Tổ chức dạy học theo hướng nghiên cứu bài học: Mỗi bộ môn của trường đều phải thực hiện.

2.1.3. Biện pháp thực hiện:

  • Áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” dựa trên thực nghiệm và nghiên cứu cho phép giáo viên hiểu rõ hơn cách thức mà học sinh tiếp thu các kiến thức khoa học.
  • Áp dụng dạy học theo tình huống, theo chủ đề: Việc dạy được tổ chức theo một chủ đề phức hợp gắn với các tình huống thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp. Quá trình học tập được tổ chức trong một môi trường tạo điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức theo cá nhân và trong mối tương tác xã hội.
  • Áp dụng việc dạy học theo hướng giải quyết vấn đề nhằm phát triển năng lực tư duy, khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề.
  • Học sinh được đặt trong một tình huống có vấn đề. Thông qua việc giải quyết vấn đề, học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phương pháp nhận thức.
  • Dạy học giải quyết vấn đề là con đường cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy học với mức độ tự lực của học sinh.
  • Tăng cường tổ chức các hoạt động như: Hội thi thí nghiệm – thực hành của học sinh, vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tiễn.
  • Đổi mới về hình thức tổ chức dạy học: Tổ chức dạy học theo hướng nghiên cứu bài học – theo đó học sinh sẽ thực hiện phương pháp tự nghiên cứu bài học theo nhóm, tự tìm hiểu nội dung bài, thảo luận, đặt câu hỏi và giải quyết vấn đề giáo viên đã đưa ra.
  • Tổ chức dạy học với tiết học ngoài nhà trường, hoạt động tham quan dã ngoại, hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh. Từ đó, hình thành nơi học sinh lối sống tích cực, biết cách hoàn thiện bản thân, biết tổ chức cuộc sống cá nhân, biết làm việc có kế hoạch, tinh thần hợp tác, có trách nhiệm, có ý thức công dân… và tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
  • Nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; tổ chức tốt tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần, sinh hoạt tập thể cuối tuần. Thực hiện nghiêm túc chương trình GDCD, các bộ môn khoa học xã hội nhằm giúp học sinh hướng tới “chân-thiện-mỹ”, hình thành trong các em những suy nghĩ, tình cảm, hành vi đúng góp phần hoàn thiện nhân cách con người Việt Nam XHCN.

2.2. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực phẩm chất người học: Thực hiện theo thông tư 58 và thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 (Bổ sung thông tư 58) với học sinh lớp 8, 9, thông tư 22/2121/TT-BGDĐT ngày 20/07/2021 đối với học sinh lớp 6.

2.2.1. Mục tiêu:

Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

2.2.2. Chỉ tiêu:

100% giáo viên thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra định kì, kiểm tra cuối học kỳ theo ma trận.

2.2.3. Biện pháp:

  • Các tổ chuyên môn nghiên cứu kỹ TT 22, TT 26 và xác định được những vấn đề đổi mới trong TT 26 so với TT 58 để thực hiện.
  • Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu:

+ Đề kiểm tra chú trọng kết hợp nhiều hình thức đánh giá: đánh giá qua bài kiểm tra trên lớp (với một tỉ lệ phù hợp các dạng câu hỏi mở, câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên hệ với thực tiễn cuộc sống), qua bài thuyết trình, sản phẩm học tập của HS. Đảm bảo 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao.

+ Đánh giá qua chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.

+ Đánh giá trong tiến trình dạy học, ghi nhận sự tích cực, chủ động của học sinh.

+ Đánh giá quá trình học sinh lĩnh hội tri thức thông qua sự tiến bộ từng ngày, thông qua kết quả bài kiểm tra.

+ Đánh giá sự kết nối, tương tác của học sinh với các thành viên khác trong quá trình học tập.

+ Đánh giá năng lực học sinh thông qua tinh thần, ý thức và thái độ tự giác trong học tập.

  • Các GV bộ môn họp tổ thống nhất ma trận đề kiểm tra, được thể hiện rõ ràng trong biên bản họp tổ, nhóm.
  • Đề kiểm tra định kỳ phải kèm theo ma trận đề theo sự thống nhất của tổ chuyên môn và được Phó hiệu trưởng chuyên môn duyệt trước khi cho học sinh làm bài.
  • Chú trọng đánh giá thường xuyên bằng nhiều hình thức đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip, …) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập theo kế hoạch dạy học của giáo viên và nhà trường. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành, các hình thức đánh giá này được thông tin đầy đủ đến học sinh khi giao nhiệm vụ học tập.
  • Sau kiểm tra, các thành viên trong tổ họp rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả và tìm ra giải pháp giúp học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn.

            2.3. Nâng cao chất lượng giảng dạy và sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn qua tổ chức hội thảo, chuyên đề, thao giảng, bồi dưỡng giáo viên, tham gia trường học trực tuyến, sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học.

            2.3.1. Mục tiêu:

  • Đội ngũ giáo viên cùng nhau thiết kế kế hoạch bài học, cùng dự giờ, cùng quan sát, suy ngẫm và chia sẻ bài học, tập trung chủ yếu vào việc học của học sinh.
  • Tất cả giáo viên được chia sẻ, học tập lẫn nhau, rút kinh nghiệm và điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học vào bài học hàng ngày một cách hiệu quả.

2.3.2. Chỉ tiêu:

100% các tổ nhóm thực hiện sinh hoạt chuyên môn tổ chức hội thảo, chuyên đề, thao giảng, bồi dưỡng giáo viên, tham gia trường học trực tuyến, sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học.

 2.3.3. Biện pháp:

  • Việc sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn được thực hiện theo đúng yêu cầu của buổi sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn.
  • Nhóm chuyên môn linh hoạt trong việc thực hiện phân phối chương trình, trong các bài học theo chủ đề, nhóm thống nhất điều chỉnh thứ tự các bài dạy trong chương trình cho phù hợp, thống nhất và ghi biên bản vào sổ họp nhóm.
  • Giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên; tham gia đầy đủ các buổi học tập trung ở các phiên họp tổ nhóm, thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân theo đúng kế hoạch của trường và tổ, nhóm, thực hiện ghi chép nghiêm túc sổ tay bồi dưỡng thường xuyên. Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp để trao đổi kinh nghiệm.
  • Mỗi tổ thực hiện xây dựng bài giảng mẫu, dạy mẫu để góp ý, thực hiện có hiệu quả việc đổi mới phương pháp dạy học. Mỗi giáo viên thực hiện 2 tiết dạy thao giảng/học kì.

2.4 Công tác phụ đạo học sinh yếu:

2.4.1. Mục tiêu:

Tập trung chỉ đạo phụ đạo học sinh yếu chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học tại các lớp đang học bằng nhiều hình thức nhằm tạo điều kiện cho các em được ôn tập kiến thức, rèn kỹ năng để đạt được chuẩn theo quy định.

2.4.2. Chỉ tiêu:

90% học sinh yếu bộ môn đạt trung bình trở lên.

2.4.3 Biện pháp:

  • Nội dung phụ đạo: Hệ thống kiến thức kỹ năng cơ bản theo chuẩn.
  • Hình thức tổ chức:
  • Trao đổi, thường xuyên thông báo với cha mẹ học sinh về tình hình học tập của học sinh để phối hợp giúp đỡ, đôn đốc các em học tập.
  • Chú ý động viên, tạo cơ hội cho học sinh yếu ngay trong giờ học chính khóa.
  • Tổ chức học tập theo nhóm tạo điều kiện để học sinh khá giúp đỡ học sinh yếu; xây dựng đôi bạn cùng tiến.
  • Giáo viên lên lịch dạy phụ đạo và danh sách học sinh học phụ đạo gửi Ban giám hiệu để BGH xếp phòng học và hỗ trợ giáo viên trong việc quản lý học sinh.

2.5. Công tác tổ chức dạy học 2 buổi/ngày:

2.5.1. Mục tiêu:

Việc dạy học bán trú 2 buổi/ngày ở trường nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục; đáp ứng nhu cầu của gia đình và xã hội trong việc quản lý, giáo dục học sinh.

2.5.2. Chỉ tiêu:

Khối 6, khối 8, khối 9: 100% học sinh học 2 buổi.

2.5.3. Biện pháp:

  • Thống nhất 100% chương trình dạy học bán trú.
  • Đối tượng: học sinh khối 6, 8, 9 trong toàn trường.

2.6. Hoạt động ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo dục kỹ năng sống.

            2.6.1. Mục tiêu:

  • Giúp nhà trường trong việc phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.
  • Tăng cường mở rộng không gian lớp học cho học sinh với phương pháp “thực học, thực nghiệm”, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất đạo đức người học.
  • Tạo sự tương tác hiệu quả giữa gia đình – nhà trường, giáo viên – cha mẹ học sinh – học sinh trong việc xây dựng môi trường giáo dục toàn diện cho các em học sinh.
  • Tăng cường xây dựng các hoạt động giáo dục trải nghiệm, giúp học sinh tiếp cận kiến thức chủ động, tích cực, sáng tạo, tiếp cận và phát triển năng lực của học sinh.

            2.6.2. Chỉ tiêu:

Thực hiện 100% nội dung hoạt động theo chỉ đạo.

            2.6.3. Biện pháp:

  1. a) Hoạt động ngoại khóa:
  • Tổ chức tốt các hoạt động ngoại khóa, các lớp kỹ năng sống nhằm mục tiêu giúp học sinh vận dụng kiến thức trên lớp vào thực tế đời sống xã hội, đồng thời giáo dục pháp luật, giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống, giáo dục an toàn giao thông, môi trường, giới tính, phòng chống ma túy, HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội.
  • Tăng cường hoạt động văn nghệ theo yêu cầu giáo dục truyền thống và giáo dục thẩm mỹ đúng đắn, giúp học sinh có bản lĩnh và chủ động đề kháng với những hiện tượng tiêu cực, ảnh hưởng xấu của môi trường xã hội; gắn kết các hoạt động ngoại khóa với phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”.
  1. b) Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
  • Hướng dẫn việc giảng dạy các nội dung tích hợp, lồng ghép trong các bộ môn nhằm tăng cường đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giúp học sinh có thêm hiểu biết về môi trường biển, đảo của Việt Nam, về sự cần thiết phải khai thác hợp lý nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • Thực hiện lồng ghép giáo dục trật tự ATGT theo chủ đề chủ điểm của từng tháng nhưng chủ yếu tập trung vào tháng 9 với các hình thức như: thi vẽ tranh, giao lưu, giải đáp thông qua các câu hỏi trong sinh hoạt chào cờ đầu tuần… nhằm tuyên truyền, giáo dục trật tự ATGT.
  • Các nội dung tích hợp, lồng ghép về Giáo dục bảo vệ môi trường; Giáo dục kỹ năng sống; Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Giáo dục phổ biển pháp luật; Phòng, chống tham nhũng; Giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, đảo.
  1. c) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo:

– Tổ chức dạy học với tiết học ngoài nhà trường, hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh:

  • Nhằm hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách, các năng lực tâm lý – xã hội…giúp học sinh tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân.
  • Từ đó hình thành cho học sinh lối sống tích cực, biết cách hoàn thiện bản thân, biết tổ chức cuộc sống cá nhân, biết làm việc có kế hoạch, tinh thần hợp tác, có trách nhiệm, có ý thức công dân… và tích cực tham gia các hoạt động xã hội.

2.7. Hoạt động các Câu lạc bộ.

2.7.1. Mục tiêu:

  • Nhằm tạo sân chơi lành mạnh, bổ ích cho các em học sinh trong nhà trường có lòng yêu mến môn học, có khả năng tư duy cao, thúc đẩy phong trào học tập.
  • CLB là nơi để các em có dịp thi đua bộc lộ tài năng của mình. Bên cạnh đó còn xây dựng cho các em đức tính tự rèn luyện, tìm tòi, sáng tạo khoa học trong cách học.
  • Thông qua các hoạt động của Câu lạc bộ nhằm tạo điều kiện để học sinh tiếp cận với các hoạt động vui học, rèn luyện thêm một số kĩ năng sống, kĩ năng trong giao tiếp, ứng xử, thực hành; cho các em thấy được “ Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.
  • Góp phần phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu giúp các em phát huy được hết khả năng của mình.
  • Học sinh nhận ra giá trị đoàn kết thông qua việc sinh hoạt tập thể, sinh hoạt nhóm, qua đó học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau trong quá trình làm việc và học tập.
  • Xây dựng sự đoàn kết giữa học sinh với giáo viên và học sinh với nhau, giúp đỡ lẫn nhau để cùng tiến bộ trong học tập.
  • Góp phần làm cho giáo viên luôn đổi mới PPGD và học sinh phải đổi mới cách học.

2.7.2. Chỉ tiêu:

Duy trì và thường xuyên tổ chức các hoạt động câu lạc bộ.

2.7.3. Biện pháp:

Tổ chức cho học sinh tham gia sinh hoạt câu lạc bộ:

  • Câu lạc bộ cờ tướng.
  • Câu lạc bộ cờ vua.
  • Câu lạc bộ Tiếng Anh

2.8. Việc thực hiện quy chế chuyên môn của cán bộ quản lý – giáo viên.

2.8.1. Mục tiêu:

Thực hiện đúng quy định về quy chế chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.8.2. Chỉ tiêu:

100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn.

2.8.3. Biện pháp:

– Đối với CBQL: Phó hiệu trưởng dạy 2 tiết/tuần.

– Giáo viên nhiều tiết nhất: 10 tiết/tuần (do trường chỉ có 3 lớp)

– Giáo viên ít tiết nhất: 02 tiết/tuần (do trường chỉ có 3 lớp)

– Giảng dạy và giáo dục theo đúng chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường, thực hiện chế độ làm việc của giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường và các đoàn thể trong nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn và nhà trường.

– Chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học; xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn linh hoạt theo phân phối chương trình và theo sự thống nhất của tổ chuyên môn.

– Lên lớp đúng giờ, không tự tiện bỏ giờ, bỏ buổi dạy; dạy thay khi được tổ trưởng hoặc nhà trường phân công. Chủ động đề xuất phương án dạy bù tiết (nếu thiếu tiết); đảm bảo có đủ hồ sơ theo quy định. Thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm và học thêm.

– Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.

– Thực hiện Điều lệ trường phổ thông; thực hiện quyết định phân công nhiệm vụ của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.

– Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh. .

2.9. Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn.

2.9.1. Mục tiêu:

Xây dựng, ban hành và triển khai quy chế chuyên môn thực hiện trong năm học 2022 – 2023 tại đơn vị nhằm tạo nền nếp về chuyên môn vả thực hiện đúng những quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9.2. Chỉ tiêu:

100% CB – GV – Nhân viên được kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn.

2.9.3. Biện pháp:

  • Thành lập Ban kiểm tra nội bộ nhà trường tiến hành kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn giáo viên. Việc kiểm tra quy chế chuyên môn của giáo viên được thực hiện qua việc kiểm tra chuyên đề, dự giờ 100% giáo viên.
  • Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ chuyên môn theo quy định của điều lệ nhà trường phổ thông. (TT 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020)
  • Nhóm trưởng các nhóm kiểm tra việc giáo viên lên lịch báo giảng hàng tuần trong buổi họp nhóm chuyên môn.
  • Phó hiệu trưởng nhà trường kiểm tra việc thực hiện chương trình giảng dạy, ghi chép ở sổ đầu bài, sổ chủ nhiệm; Ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm, nhập điểm lên cổng thông tin điện tử; Sổ họp tổ – nhóm (1 tháng/lần)

2.10. Chỉ tiêu:

Nội dung Chỉ  tiêu định hướng Kết quả thực hiện

đến cuối năm

I. Phát triển số lượng    
Huy động vào lớp 6 Do dịch bệnh bùng phát, trường không tuyển sinh được.  
Duy trì sĩ số Không quá 0, 4% nghỉ bỏ học  
II. Chất lượng giảng dạy    
1. Hạnh kiểm học sinh    
Tốt 85%  
Khá 15%  
Trung bình 0%  
Còn yếu 0%  
2.  Học lực    
Giỏi 50%  
Khá 35%  
Trung bình 15%  
Còn yếu 0%  
Học sinh TN THCS 100%  
HS vào lớp 10 công lập    
Lên lớp thẳng 98%  trở lên  
Hiệu quả đào tạo 90 % trở lên  
3.  Rèn luyện thân thể    
Rèn luyện thân thể 100% HS tham dự  
4. Giảng dạy    
Phấn đấu soạn giảng có chất lượng từ trung bình trở lên 100%  
Soạn giáo án mới và có giáo án bổ sung 100%  
Sáng kiến kinh nghiệm 100% GV nghiên cứu áp dụng SKKN  
Áp dụng việc đổi mới phương pháp giảng dạy 100% GV thực hiện tốt  
Nghiêm túc thực hiện nội dung và chương trình của các khối lớp 6, 7 100% GV thực hiện nghiêm túc  
Thực hiện tốt các tiết HĐ NGLL 100% GVCN thực hiện tốt  
Thao giảng bài giảng điện tử. 1 GV / 1lần/  HK  
5. Kiểm tra nội bộ    
Kiểm tra giáo viên. 100%  
Kiểm tra các bộ phận hoạt động 100% (tối thiểu 1 lần/năm)  
III. Tư tưởng chính trị, giáo dục truyền thống    
Nghe báo cáo chính trị 100%  
Tổ chức tham quan di tích lịch sử Tất cả GVCN và HS  
Dự các ngày lễ lớn 100% GV, HS  
Hưởng ứng cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” với 4 nội dung 100% giáo viên thực hiện.  
Học tập và làm theo  “Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” – “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” 100% giáo viên phấn đấu thực hiện  
IV. Lao động sản xuất hướng nghiệp    
–   Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ 100% HS không xả rác bừa bãi  
V. Xây dựng cơ sở vật chất    
Tặng sách cho thư viện Học sinh tham gia tích cực  
Thiết bị và THTN Phấn đấu đạt chuẩn  
Thư viện Phấn đấu đạt chuẩn  
Làm ĐDDH và sử dụng Giáo viên tự làm ĐDDH nếu thiết bị không có và 100% Giáo viên lên lớp đều sử dụng ĐDDH đạt hiệu quả  
VI. Đoàn thể    
Giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng    
Y tế Xếp loại tốt  
CB – GV – NV – Học sinh  có hành vi ứng xử thân thiện, phát huy tích cực vai trò của học sinh. 100% CB – GV – NV – Học sinh hưởng ứng.  
Công đoàn viên 90% Giáo viên  
Tôn trọng luật giao thông 100% GV và học sinh không vi phạm  
Vận động GV phổ cập tin học 100% GV có bằng A tin học trở lên và ứng dụng công nghệ thông tin.  
Công đoàn Tiên tiến cấp Thành phố.  
VII. Phổ cập giáo dục    
Thống kê độ tuổi Kết hợp với Ban chỉ đạo Phổ cập phường 5 trong việc điều tra độ tuổi học sinh.  

2.11. Kế hoạch hoạt động chuyên môn

Tháng Nội dung Thực hiện
8 –   Phân công chuyên môn, cơ cấu nhân sự.

–   GV tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.

–   Sinh hoạt Quy chế chuyên môn

–   Hoàn thành thời khóa biểu học trực tuyến

–   Họp HĐSP online

–       BGH

–       GV

 

– Tổ chuyên môn

– HT

– Toàn thể GV, NV

9 – Khai giảng năm học (ngày 05/09/2022).

– Xây dựng các kế hoạch: NH, GD, 2 buổi, tự chọn, HĐNGLL, trải nghiệm sáng tạo, tiết học ngoài nhà trường, TCTA,…và các văn bản điều hành hoạt động giảng dạy, giáo dục.

–   Thực hiện kế hoạch chuyên môn của trường, tổ, nhóm, giáo viên.

–   Triển khai các biểu mẫu họp tổ, nhóm

–   Cập nhật Danh sách HS trên cổng thông tin

–   Hoàn tất cập nhật danh sách GV, HS lên CTT SGD.

–   Triển khai kế hoạch KTNB. Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên theo lịch kiểm tra nội bộ.

– GV, HS

– GVCN, toàn thể GV, NV.

 

 

– HT, PHT, TTCM

 

 

–  Thầy Cường

 

 

–       Ban KTNB

 

–       PHT

10 –   Họp sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm, dự giờ dạy minh họa NCBH (hình thức trực tuyến)

–  Nhắc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên theo lịch kiểm tra nội bộ

–   Thực hiện báo điểm lần 1

–   PHT-TT-NT-GV

 

– PHT-TT-NT-GV

 

– GVBM, GVCN.

11 –   Họp sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm, dự giờ dạy minh họa NCBH, thao giảng của tổ, nhóm

–  Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên theo lịch kiểm tra nội bộ

–  Thực hiện chuyên đề bộ môn

–  Kiểm tra việc thực hiện chương trình, kiểm tra dạy học tự chọn, kiểm tra việc sử dụng và bổ sung cơ sở vật chất phòng thực hành thí nghiệm, dạy hướng nghiệp.

–  KT túi lưu bài của HS

–  Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên theo lịch kiểm tra nội bộ.

–   PHT-TT-GV

 

–    Ban KTNB

 

–    TTCM

 

–     PHT

 

 

–     GVCN, GVBM, HS

–     BGH, TTCM, VP

12 –   Họp sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm, dự giờ dạy minh họa NCBH (hình thức trực tuyến)

–   Báo điểm lần 2

–      PHT, TTCM, GV.

 

–      GV, GVCN

1 – 2 –   Tổ chức kiểm tra cuối kì 1

–   Sơ kết học kỳ 1.

–   Họp HĐSP (trực tiếp , lưu ý tuân thủ 5K)

–   Họp sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm, dự giờ dạy minh họa NCBH, thao giảng của tổ, nhóm

–   Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên theo lịch kiểm tra nội bộ

–   Thi Nét vẽ xanh vòng sơ khảo cấp quận.

–   Báo điểm.

–   PHT, GVBM, HS

–   Toàn trường

– HT và toàn trường

– PHT

 

–   Ban kiểm tra nội bộ.

 

–    GV Mỹ thuật, HS.

–    GVBM, GVCN, HT

3 –    Thi Nét vẽ xanh cấp TP

–    Họp HĐSP

–   Họp sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm, dự giờ dạy minh họa NCBH, thao giảng của tổ, nhóm

–    Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên theo lịch kiểm tra nội bộ

–    Báo điểm

–    Kiểm tra hồ sơ học vụ, thư viện, thiết bị

–     Duyệt hồ sơ sổ sách

–    GV Mỹ thuật, HS

–    Toàn trường

–    PHT, TT, GV

 

–    Ban KTNB

 

–    TTCM

–    GV

–     PHT

4 –   Họp HĐSP

–   Họp sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm, dự giờ dạy minh họa NCBH, thao giảng của tổ, nhóm

–   Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên theo lịch kiểm tra nội bộ.

–   Kiểm tra việc học BDTX của giáo viên.

–   Toàn trường

–   Tổ CM

 

–   Ban KTNB

 

–         TTCM

5 –  Họp HĐSP

–    Tổ chức kiểm tra cuối kì 2

–   Thực hiện báo điểm HK2, cả năm

–   Báo cáo tổng kết năm học

–  Tổng kết việc học BDTX của giáo viên.

–  Tổng kết năm học

–  Công khai kết quả kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ, nhóm, giáo viên.

–  Đánh giá thi đua.

–   Toàn trường

–   GVCN, GVBM

–        BGH, GV

– BGH, GVCN

– BGH

 

 

– Ban thi đua.

6 –    Lên kế hoạch tổ chức hoạt động hè (tháng 6 + tháng 7)

–    Tuyển sinh lớp 6,7,8,9

–   Toàn thể CB – GV – NV trường

– BGĐ – Phòng tư vấn

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Công tác quản lý, chỉ đạo
  • Hiệu trưởng: chỉ đạo, ban hành các QĐ, tổ chức thực hiện: Phân công nhiệm vụ đầu năm học cho các thành viên trong nhà trường.
  • Phó Hiệu trưởng: xây dựng các Kế hoạch cụ thể, Hướng dẫn các thành viên lập các kế hoạch hoạt động theo nhiệm vụ được phân công.kiểm tra thực hiện Kế hoạch củaTổ/nhóm; phổ biến kế hoạch đến toàn thể cán bộ – giáo viên – nhân viên.
  1. Công tác kiểm tra
  • Kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2022 – 2023. Phân công PHT, tổ nhóm kiểm tra giám sát theo lịch.
  • Thầy, cô tổ trưởng chuyên môn trực tiếp kiểm tra hồ sơ giáo viên, việc thực hiện kế hoạch cá nhân theo qui định.
  • Thực hiện kiểm tra toàn bộ hoạt động của nhà trường thông qua hoạt động kiểm tra nội bộ và kiểm tra của cấp trên. Thực hiện hồ sơ kiểm tra nội bộ theo đúng quy định.
  • Sau mỗi học kì, Tổ trưởng, Phó hiệu trưởng tổ chức họp rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch, nội dung và công tác tổ chức.
  1. Chế độ thông tin, báo cáo
  • Ban lãnh đạo nhà trường triển khai Kế hoạch giáo dục đến tất cả các thành viên trong nhà trường thông qua buổi sinh hoạt chuyên môn, bản tin, trang Web nhà trường.
  • Tổ chức sinh hoạt chuyên môn hàng tháng nhằm đánh giá, rút kinh nghiệm các hạt động giáo dục và triển khai kế hoạch trọng tâm trong tháng tới.
  • Phó hiệu trưởng kết hợp cùng với tổ trưởng kiểm tra việc thực hiện đổi mới về phương pháp dạy học, hình thức dạy học và tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch đã đề ra.
  • Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về Phòng giáo dục – Đào tạo; báo cáo trực tuyến trên cổng thông tin điện tử…

Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2022 – 2023 của Trường TH & THCS Quốc tế Mỹ Úc. Đề nghị các cá nhân và bộ phận có liên quan nghiêm túc thực hiện góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học./.

 

Nơi nhận:                                                                                           HIỆU TRƯỞNG

Phòng GD& ĐT Q6 (báo cáo);

– BGH trường;

– Các TTCM;

– Lưu: VT.                                                                                   

 

                                                                                                    ThS. Trần Thị Mỹ Hạnh

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *