ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
TRƯỜNG TH&THCS QUỐC TẾ MỸ ÚC
Số: 83/KH-QTMU |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 6, ngày 19 tháng 09 năm 2022 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2022 – 2023
- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Công văn số 4088/BGDĐT-GDTH ngày 25 tháng 08 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022-2023;
Thông tư 32/BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Quyết định số 16/2006/QĐ-BGĐĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018;
Công văn 3445/GDĐT-TH ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh;
Công văn 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018;
Kế hoạch 780/GDĐT ngày 11 tháng 08 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 6 về Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2022-2023
- 1. Đặc điểm tình hình trường năm học 2022-2023
Trường TH&THCS Quốc Tế Mỹ Úc thuộc địa bàn Phường 5, Quận 6, là đơn vị ngoài công lập được cấp phép thành lập theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND-NV ngày 17/05/2010 của Ủy ban Nhân dân Quận 6.
Thuận lợi
– Được sự quan tâm của UBND Quận 6, sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 6 cùng với sự phối hợp của các ban ngành đoàn thể địa phương.
– Đội ngũ cán bộ quản lí và đa số giáo viên có trình độ đạt chuẩn, năng động, sáng tạo, có ý thức kỉ luật trong việc xây dựng môi trường học thân thiện và chất lượng. Giáo viên chủ động, sáng tạo trong giảng dạy và các hoạt động của nhà trường.
Khó khăn
Trường tự thu chi theo thỏa thuận với phụ huynh học sinh nên khi dịch bệnh Covid 19 bùng phát, học sinh tạm dừng đến trường nhưng không ngừng học, trường có khó khăn về tài chính nên chút hạn chế trong đầu tư, trang bị cho năm học mới.
- 2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý.
Chức vụ hiện nay | Số lượng | Nữ | Trong đó | Trình độ
chuyên môn |
Trình độ CT | ||||||
HĐ trong chỉ tiêu | Tập sự (thử việc) | HĐ thỉnh giảng | 12+2,
TC |
Trình độ | Trung cấp | Cao
cấp |
|||||
Trên ĐH | ĐH | CĐ | |||||||||
Hiệu
trưởng |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Phó HT | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Văn thư | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Kế Toán | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Thủ quỹ | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Y tế | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Bảo vệ | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Phục vụ | 3 | 3 | 3 | 3 | |||||||
TV-TB | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Giáo viên | 6 | 5 | 4 | 2 | 3 | 3 | |||||
GV/TDTT | 1 | 1 | 1 | ||||||||
GV/MT | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
GV/TH | 1 | 1 | 1 | ||||||||
GV/AN | 1 | 1 | 1 | ||||||||
GV/TATC | 6 | 5 | 6 | 4 | 2 | ||||||
CỘNG | 27 | 17 | 22 | 2 | 3 | 5 | 2 | 13 | 7 | 1 | 0 |
2.1. Thuận lợi
– Đội ngũ CBQL – GV – NV nhiệt tình, cầu tiến, có tinh thần trách nhiệm, biết sử dụng công nghệ, các phương tiện dạy học hiện đại khi soạn giảng và lên lớp.
– 100% Giáo viên dạy lớp 1,2, 3 đã qua tập huấn và được đánh giá là đạt.
– Giáo viên được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, văn hóa – xã hội và thông tin pháp luật trước khi vào năm học mới.
2.2. Khó khăn
– Do là trường ngoài công lập nên đội ngũ giáo viên thiếu ổn định lâu dài.
- 3. Học sinh cấp Tiểu học
Khối | Tổng số lớp | Tổng số HS | Nữ | HS 2buổi/ ngày |
Một | 1 | 18 | 11 | 18 |
Hai | 1 | 11 | 6 | 11 |
Ba | 1 | 22 | 12 | 22 |
Bốn | 1 | 17 | 6 | 17 |
Năm | 2 | 34 | 20 | 34 |
TC | 6 | 102 | 55 | 102 |
- 4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; cơ sở vật chất thực hiện bán trú (theo Thông tư số 13/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
4.1 Tình hình cơ sở vật chất
Thuận lợi
– Cơ sở vật chất tương đối ổn định, cơ sở tuy nhỏ nhưng luôn được giữ gìn sạch sẽ, gọn gàng, thông thoáng.
Khó khăn
– Trường còn thiếu các phòng học: phòng Âm Nhạc, phòng Mỹ Thuật, phòng Ngoại Ngữ, do không còn diện tích nên không có kế hoạch xây dựng bổ sung.
– Tận dụng phòng tư vấn tuyển sinh để đảm trách tư vấn tâm lý học đường.
Nội dung | Cơ sở chính | Cơ sở phụ | Cộng |
Diện tích (m2) | 382,9m2 | ||
Bình quân m2/HS | 3,06m2 /HS | ||
Tổng số phòng hành chính | 02 | ||
Phòng Hiệu trưởng | 01 | ||
Phòng Phó Hiệu trưởng | 0 | ||
Văn phòng (phòng văn thư, tài vụ, …) | 01 | ||
Phòng bảo vệ | 0 | ||
Tổng số phòng học tập | 08 | ||
Phòng học | 06 | ||
Phòng Âm nhạc | 0 | ||
Phòng Mĩ thuật | 0 | ||
Phòng Khoa học-Công nghệ | 0 | ||
Phòng Tin học | 01 | ||
Phòng Ngoại ngữ | 0 | ||
Phòng đa chức năng | 01 | ||
Tổng số phòng hỗ trợ học tập | 05 | ||
Phòng Thư viện | 02 | ||
Phòng Thiết bị | 01 | ||
Phòng tư vấn học đường | 01 | ||
Phòng truyền thống | 0 | ||
Phòng Đội | 0 | ||
Nhà đa năng (TDTT) | 01 | ||
Tổng số phòng phụ trợ | 04 | ||
Phòng họp | 01 | ||
Phòng Y tế | 02 | ||
Nhà kho | 01 |
* Khu vệ sinh giáo viên: Trường có 01 khu vệ sinh riêng cho giáo viên (01 nhà vệ sinh nam, 01 nhà vệ sinh nữ) theo đúng quy cách đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
* Khu vệ sinh học sinh: có 03 khu vệ sinh riêng cho học sinh (01 ở tầng trệt, 01 ở lầu 01, 01 ở lầu 03) theo đúng quy cách đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
4.2. Thiết bị dạy học
– Thực hiện trang bị các thiết bị dạy học cho khối lớp 1 theo Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành danh mục tối thiểu lớp 1; theo Thông tư số 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 (TT43) và theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học.
– Thực hiện theo Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học đối với các khối lớp 4, 5.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022-2023
- Mục tiêu chung
Thực hiện chủ đề năm học: “Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”.
Cụ thể:
– Chú trọng đổi mới thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học chất lượng, hiệu quả theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 và Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (Chương trình giáo dục phổ thông 2006/ Chương trình hiện hành) từ lớp 4 đến lớp 5.
– Quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, đảm bảo chất lượng dạy các môn học theo chương trình giáo dục phổ thông; chú trọng chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy lớp 4 trong năm học 2023-2024; đảm bảo 100% giáo viên dạy học lớp 4 được bồi dưỡng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Chuẩn bị tốt các điều kiện: CSVC, sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả… để triển khai thực hiện tốt các hoạt động dạy học. Khai thác, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục cho học sinh ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình – nhà trường – xã hội.
- Chỉ tiêu cụ thể.
– Toàn thể GV-NV nắm vững chương trình giáo dục phổ thông, chú trọng các yêu cầu cơ bản cần đạt về phẩm chất và năng lực để xây dựng chương trình môn học, soạn bài dạy và tổ chức dạy học, đánh giá kết quả giáo dục học sinh, …, đó là:
+ Phẩm chất: yêu đất nước, yêu con người; chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm.
+ Năng lực cốt lõi (năng lực chung cho tất cả các môn học và hoạt động giáo dục): năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo… cùng với năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh.
– Động viên cán bộ, giáo viên, NV tự học nâng cao trình độ về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Xây dựng đội ngũ có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
* Các chỉ tiêu chính:
2.1 Chỉ tiêu đối với học sinh:
STT | Nội dung | Số lượng | Tỉ lệ |
1 | Học sinh được học 2 buổi/ngày | 102 | 100% |
2 | Học sinh được học Tiếng Anh | 102 | 100% |
3 | Học sinh được học Tin học và làm quen với các hoạt động Tin học | 102 | 100% |
4 | Học sinh hoàn thành chương trình lớp học | 102 | 100% |
5 | Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học | 34/34 | 100% |
2.1.1 Chỉ tiêu phấn đấu chung:
+ Phẩm chất
Yêu nước | Nhân ái | Chăm chỉ | Trung thực | Trách nhiệm | ||||||||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG |
100% | 0 | 0 | 100% | 0 | 0 | 90% | 10% | 0 | 100% | 0 | 0 | 90% | 0 | 0 |
+ Năng lực chung
Tự phục vụ, tự quản | Giao tiếp và hợp tác | Tự học và giải quyết vấn đề, sáng tạo | ||||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG |
90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 |
+ Năng lực đặc thù
Ngôn ngữ | Tính toán | Khoa học | Thẩm mĩ | Thể chất | ||||||||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG |
90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 |
* Đối với lớp 4, 5
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 từ lớp 4 đến lớp 5; đánh giá học sinh dựa vào Chuẩn kiến thức kĩ năng, phẩm chất và năng lực theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá HS tiểu học.
Chỉ tiêu phấn đấu:
+ Phẩm chất
Khối | Chăm học, chăm làm | Tự tin, trách nhiệm | Trung thực, kỉ luật | Đoàn kết, yêu thương | ||||||||
HTT | HT | CHT | HTT | HT | CHT | HTT | HT | CHT | HTT | HT | CHT | |
4 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 |
5 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 |
+ Năng lực
Khối | Tự phục vụ, tự quản | Hợp tác | Tự học và giải quyết vấn đề | ||||||
HTT | HT | CHT | HTT | HT | CHT | HTT | HT | CHT | |
4 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 |
5 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 | 90% | 10% | 0 |
2.1.2 Chất lượng giáo dục học sinh
Khối | Tổng số
học sinh |
Số HS
hoàn thành CT lớp |
Tỉ lệ | Số HS
ở lại lớp |
Tỉ lệ |
1 | 17 | 17 | 100% | 0 | 0% |
2 | 11 | 11 | 100% | 0 | 0% |
3 | 23 | 23 | 100% | 0 | 0% |
4 | 17 | 17 | 100% | 0 | 0% |
5 | 34 | 34 | 100% | 0 | 0% |
Cộng | 102 | 102 | 100% | 0 | 0% |
2.2 Chỉ tiêu đối với giáo viên:
100% CB, GV, NV được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1 đính kèm)
- Các hoạt động giáo dục tập thể trong năm. (Phụ lục 2 đính kèm)
3 Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu của học sinh và trong thời gian bán trú tại trường (Phụ lục 3 đính kèm).
- Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2022-2023 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục.
Thực hiện Quyết định số 2708/QĐ-UBND ngày 10/08/2022 của Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
– Ngày tựu trường: Thứ Hai, ngày 22/8/2022. Tổ chức ổn định lớp, rèn nề nếp và củng cố kiến thức nền.
– Thứ Hai, ngày 05/9/2022: Tổ chức Lễ khai giảng năm học mới.
– Học kỳ I: Từ ngày 05/9/2022 đến trước ngày 14/01/2023 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
– Học kỳ II: Từ ngày 16/01/2023 đến ngày 20/5/2023 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
– Dự kiến từ 22/5 đến 26/5/2023: Tổng kết, bế giảng năm học, Lễ tri ân,…
– Các ngày nghỉ trong năm: giáo viên xây dựng kế hoạch dạy bù các ngày nghỉ lễ theo quy định.
Thời gian thực hiện chương trình năm học 2022 – 2023 cụ thể như sau:
– Căn cứ vào Điều lệ trường tiểu học và các quy định, Hiệu trưởng quy định:
+ Quy định lịch sinh hoạt chuyên môn trường: 1 tháng/lần
+ Quy định lịch sinh hoạt chuyên môn tổ: 1 tháng/ 2 lần (tuần lẻ)
– Thời gian vào học và ra chơi của cấp tiểu học tại trường:
+ Buổi sáng: bắt đầu từ 7 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: bắt đầu từ 13 giờ 30 phút.
+ Ra chơi: 20 phút/buổi.
– Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học, Hiệu trưởng quy định:
+ Các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học trong tuần cũng như các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng (nếu có), giáo viên phải có kế hoạch dạy bù, báo cho Hiệu trưởng. Hiệu trưởng lên phương án điều chỉnh các tiết học bù, chuyển đổi để thực hiện quản lý các hoạt động dạy học tại trường.
Cụ thể: thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học: Xem các Phụ lục 4, 5, 6, 7, 8 đính kèm cho các khối lớp 1, 2, 3, 4, 5.
- GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
1.1. Rà soát thiết bị, đồ dùng dạy học
- a) Yêu cầu
– Đảm bảo theo quy định của Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1; Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 và Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
– Mua sắm, bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định. Đảm bảo 100% các thiết bị dạy học sử dụng đạt hiệu quả và giáo viên có đủ đồ dùng dạy học để lên lớp.
- c) Biện pháp thực hiện
– Căn cứ theo quy định của Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 và Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học. Phó Hiệu trưởng, nhân viên Thư viện, thiết bị phối hợp với giáo viên lớp 1, lớp 2, lớp 3 tiến hành kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học hiện có; tổ chức phong trào làm ĐDDH; lập kế hoạch sửa chữa những trang thiết bị, mua sắm bổ sung những thiết bị dạy học cần thiết và đồng bộ nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học theo chương trình hiện hành của các khối lớp, nhất là đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3 năm học 2022-2023.
1.2. Đầu tư thiết bị dạy học tối thiểu
- a) Yêu cầu
Năm 2022-2023, trường tập trung mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3 theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học.tạo để đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu ngay từ đầu năm học.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
– Quản lý, sử dụng thiết bị dạy học, phương tiện dạy học, sắp xếp gọn gàng, khoa học, an toàn, đúng quy định, đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu ngay từ đầu năm học.
- c) Biện pháp thực hiện
Năm 2022-2023, trường tập trung mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3 theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học. Đào tạo để đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu ngay từ đầu năm học.
Đối với thiết bị dạy học môn giáo dục thể chất, đầu tư bổ sung thiết bị dụng cụ thể thao tự chọn tùy điều kiện cụ thể có thể bổ sung thêm một số thiết bị theo Thông tư số 05, Thông tư 43 và Thông tư 37 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đảm bảo đầy đủ các loại hồ sơ, sổ quản lý thiết bị, cập nhật số liệu đầy đủ, rõ ràng chính xác; thực hiện kiểm kê, xây dựng kế hoạch sửa chữa, nâng cấp thiết bị còn sử dụng được và có kế hoạch mua sắm bổ sung; quản lý thiết bị dạy học đảm bảo đúng quy định.
1.3 Về chuẩn bị sách giáo khoa
- a) Yêu cầu
– Nhà trường thực hiện cung ứng sách giáo khoa đến từng học sinh; triển khai sách giáo khoa điện tử từ lớp 1 đến lớp 5.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
– Đảm bảo 100% giáo viên có sách giáo khoa dùng cho giảng dạy và lưu Thư viện theo quy định.
- c) Biện pháp thực hiện
– Hỗ trợ phụ huynh đăng kí sách, phối hợp với nhà sách phân phối sách giáo khoa đến PHHS.
– Căn cứ vào CTGDPT 2018 và Chương trình các môn học, xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch kiểm tra, đánh giá học sinh. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể tham khảo thêm các đầu sách giáo khoa đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định để có ngữ liệu làm phong phú bài giảng, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình môn học.
- Về đội ngũ CB-GV.
2.1 Yêu cầu
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lí và nâng cao đạo đức nhà giáo; Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Luật Giáo dục 2019; Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học.
2.2 Chỉ tiêu phấn đấu:
100% cán bộ quản lý, giáo viên được biết đến các văn bản về phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
100% giáo viên trình độ Cao đẳng tham gia học nâng chuẩn.
100% cán bộ quản lí, giáo viên tập huấn, bồi dưỡng CTGDPT 2018.
100% GVCN lớp nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn theo công văn 1315 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
100% cán bộ quản lý và giáo viên tham gia học các Module CTGDPT 2018 và kết quả mỗi Module đều đạt, tiến độ Đạt 100%.
2.3 Biện pháp thực hiện:
Tiếp tục rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực quản lý và tổ chức dạy học tích cực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện CTGDPT 2018 lớp 1, lớp 2 và lớp 3 năm học 2022-2023. Phối hợp với Viettel cấp tài khoản học online, Đại học sư phạm thành phố đăng kí tập huấn Module về CTGDPT 2018.
Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại trường.
- Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn
3.1 Yêu cầu
Thực hiện Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học; Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học; Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
Phó hiệu trưởng xây dựng và triển khai quy chế chuyên môn năm học 2022-2023 và thực hiện công văn của PGD về hướng dẫn chuyên môn cấp tiểu học năm học 2022-2023.
3.2 Chỉ tiêu phấn đấu
100% giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế sinh hoạt chuyên môn (SHCM).
3.3 Biện pháp thực hiện
Thực hiện Công văn số 3969/BGDĐT-GDTH và vận dụng hợp lý hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 1125/BGDĐT-GDTH ngày 31/3/2020 và công văn số 2440/SGDĐT để điều chỉnh, thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giáo dục môn học, thực hiện tinh giản và dạy học các nội dung cốt lõi.
Thực hiện có hiệu quả SHCM theo nghiên cứu bài học quy định theo công văn 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 và công văn số 456/GDĐT-TH ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học từ năm học 2020 – 2021.
Phó HT kiểm tra kế hoạch bài soạn, hồ sơ sổ sách của giáo viên 01 lần/học kì. Phối hợp với GVCN kiểm tra vở của học sinh (có nhận xét) 02 lần /học kì.
GV tham dự đầy đủ các buổi chuyên đề của Sở giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Cụm Quận tổ chức, mở rộng thêm các chuyên đề khác khi tổ chuyên môn có đề nghị. Tham dự đủ số tiết dự giờ theo thống nhất của nhà trường. Chỉ đạo dạy đúng, đủ chương trình và đổi mới phương pháp giảng dạy – học theo hướng tích cực.
Hồ sơ sổ sách cần có: Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục năm học 2022-2023 của khối lớp và thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần (theo công văn 2345/BGDĐT-GDTH); Biên bản sinh hoạt chuyên môn (theo công văn 1315/BGDĐT-GDTH) kèm theo các minh chứng thực hiện; Báo cáo, thống kê chất lượng giáo dục của tổ. Kế hoạch bài dạy; Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn (họp chuyên môn và chuyên đề, dự giờ); Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên chủ nhiệm), sổ tay tự bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên.
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
4.1. Yêu cầu
Thực hiện song song hai chương trình: Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 ở lớp 1, lớp 2, lớp 3 và Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định 16/2006 của Bộ GD&ĐT ở các lớp 4, lớp 5 (CT GDPT 2006).
Thực hiện công văn số 1060/GDĐT-TH ngày 14/10/2019 của Phòng GD& ĐT về hướng dẫn thực hiện CT GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; Công văn 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 về thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 đáp ứng yêu cầu chuẩn bị cho học sinh lên học lớp 6 theo CT GDPT 2018.
4.2 Chỉ tiêu phấn đấu
100% giáo viên thực hiện đúng chương trình, soạn giảng kế hoạch giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
4.3 Biện pháp thực hiện
– Nhà trường tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; lựa chọn nội dung giáo dục cốt lõi, cần thiết phù hợp với khung thời gian năm học quy định, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực hiện của nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ; kế hoạch thời gian năm học của Phòng giáo dục và Đào tạo Quận 6.
– Tổ chức xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa; đặc điểm địa phương, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường và đặc điểm đối tượng học sinh.
– Tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Phòng GD&ĐT Quận 6; hoạt động bán trú phải bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo đảm dinh dưỡng, sức khỏe cho học sinh.
– Tổ chức các hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ, sinh hoạt chuyên đề ngoài giờ lên lớp… nhằm tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, tạo điều kiện để học sinh phát triển toàn diện.
- 5. Thực hiện đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học
5.1 Yêu cầu
– Gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống.
– Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 19-CT/TU thực hiện cuộc vận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước”
– Tiếp tục triển khai nhân rộng mô hình Thư viện thân thiện trường tiểu học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương theo công văn số 430/BGDĐT-GDTH ngày 30 tháng 1 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2 Chỉ tiêu phấn đấu
100% giáo viên giảng dạy các môn học tích hợp với thực tiễn cuộc sống.
Giáo viên, học sinh và phụ huynh hạn chế sử dụng sản phẩm bằng nhựa, hạn chế rác thải nhựa để bảo vệ môi trường sống.
Thư viện trường luôn mở cửa đón học sinh vào đọc sách, tổ chức hoạt động giới thiệu sách mới đến học sinh, duy trì phong trào tặng sách Thư viện nhằm bổ sung sách mới sách hay.
5.3 Biện pháp thực hiện
– Triển khai dạy học tích hợp các nội dung giáo dục linh hoạt theo các hình thức tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế của đối tượng học sinh, địa phương và nhà trường.
– Nghiên cứu, xây dựng mô hình thư viện thân thiện nhằm tiếp tục củng cố, đổi mới và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động thư viện, trong đó đảm bảo thư viện lưu trữ sách giáo khoa để sử dụng lâu dài và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- 6. Thực hiện hiệu quả nội dung giáo dục của địa phương
6.1 Yêu cầu
Từ năm học 2020-2021, thực hiện công văn số 3036/BGDĐT-GDTH ngày 20/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường chỉ đạo thực hiện nội dung giáo dục địa phương, cấp tiểu học.
6.2 Chỉ tiêu phấn đấu
100% giáo viên thực hiện nội dung giáo dục của địa phương.
6.3 Biện pháp thực hiện
– Triển khai tài liệu giáo dục địa phương, yêu cầu thực hiện tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục của địa phương vào chương trình các môn học, hoạt động trải nghiệm để phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ phát triển nhận thức của học sinh theo từng khối lớp; đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định, không gây áp lực, quá tải cho học sinh.
– Đối với lớp 4 và lớp 5 sử dụng 02 tài liệu Cùng em tìm hiểu Lịch sử địa phương Tp Hồ Chí Minh và Cùng em tìm hiểu địa lí Tp Hồ Chí Minh để tích hợp giáo dục vào tiết học ứng với môn học phù hợp. Với lớp 1, 2 và lớp 3, triển khai Tài liệu giáo dục địa phương Tp Hồ Chí Minh thông qua các chuỗi hoạt động theo hướng mở để học sinh khám phá, trải nghiệm, chủ động trong hoạt động học.
- Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh.
7.1. Đổi mới phương pháp dạy học.
- a) Yêu cầu
Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh (công văn 4612/BGDĐT-GDTH).
Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở các trường tiểu học theo công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của Bộ GD&ĐT về Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện CT GDPT cấp tiểu học.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
– 100% giáo viên lớp 1, lớp 2, lớp 3 dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; 90% giáo viên lớp 4, 5 tìm hiểu và bước đầu vận dụng dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất.
– Tiếp tục thực hiện ứng dụng CNTT, các kĩ thuật dạy học tích cực, dạy học Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch trong giảng dạy.
– 100% tổ khối tổ chức sinh hoạt chuyên môn đúng theo tinh thần văn bản 1315/BGDĐT- GDTH.
- c) Biện pháp thực hiện
Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng PP-BTNB; tổ chức các giờ học cho học sinh tự thiết kế, thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện.
Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới theo công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở Tiểu học. Giáo viên tiếp tục thực hiện sắp xếp bài dạy theo tinh thần nhóm, thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho toàn quy trình mĩ thuật phù hợp với tình hình thực tế. Tiếp tục thực hiện tài liệu “Dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học” một cách linh hoạt và sử dụng các quy trình của phương pháp mới để thực hiện các bài dạy.
Vận dụng việc đổi mới phương pháp dạy học tích cực (Kĩ thuật dạy học “Các mảnh ghép”, “Dạy học theo góc”, “Khăn phủ bàn”; Kĩ thuật KWL, Dạy học theo dự án,..), khai thác có hiệu quả 5 bước của phương pháp Bàn tay nặn bột trong giảng dạy môn Khoa học (lớp 4,5) và môn TNXH (lớp 1,2,3).
Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác giảng dạy. Xây dựng kho tài nguyên bài giảng điện tử, tư liệu giảng dạy để sử dụng trong toàn trường.
Tổ chức cho giáo viên các khối lớp 4, 5 dự giờ các tiết dạy ở lớp 1, 2, 3 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 để hiểu sâu sắc chương trình, nắm được những điểm mới, chuẩn bị cho việc áp dụng chương trình ở các lớp trên.
Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của BGDĐT về Hướng dẫn SHCM thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học.
Chú trọng giáo dục phẩm chất, kĩ năng để hội nhập cho học sinh. Tổ chức các hoạt động, mô hình giáo dục sáng tạo, lồng ghép định hướng nghề nghiệp ngay từ bậc Tiểu học. Đẩy mạnh việc học sinh tiểu học nghiên cứu các ứng dụng trong đời sống thực tiễn thông qua các dự án nhỏ và vừa, phù hợp lứa tuổi để đưa vào thực tế cuộc sống và trải nghiệm. Tiếp tục thực hiện chủ trương của Thành phố, tuyên truyền, vận động giáo viên, học sinh và phụ huynh hạn chế sử dụng sản phẩm bằng nhựa, hạn chế rác thải nhựa để bảo vệ môi trường; thực hiện cuộc vận động “Người dân Tp Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì thành phố sạch và giảm ngập nước”.
7.2. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
- a) Yêu cầu
Thực hiện đánh giá học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3 theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Đánh giá học sinh tiểu học.
Tiếp tục thực hiện đánh giá học sinh lớp 4, 5 theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là Thông tư 22).
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
100% giáo viên, phụ huynh và học sinh biết, hiểu Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT.
100% giáo viên thực hiện đánh giá học sinh đúng theo thông tư.
- c) Biện pháp thực hiện
– Nhà trường tiếp tục triển khai lại các Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học. Tập huấn nâng cao năng lực cho giáo viên về đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư số 27 ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định Đánh giá học sinh tiểu học.
– Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, phần mềm quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
– Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh đúng thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
– Tăng cường việc đánh giá thường xuyên (lời nói, nhận xét ở vở, sản phẩm của học sinh; thông tin trao đối với cha mẹ học sinh bằng các hình thức phù hợp,…) để có biện pháp giúp đỡ, động viên học sinh trong quá trình học tập, rèn luyện và phát triển năng lực, phẩm chất nhằm hỗ trợ, điều chỉnh kịp thời, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học. Tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau sau các tiết học. Đặc biệt chú trọng việc xây dựng ma trận, thiết kế đề kiểm tra định kì môn học theo quy định, phát triển năng lực học sinh. Tiếp tục đổi mới hình thức tổ chức kiểm tra – đánh giá trên nền tảng giáo dục thông minh và theo định hướng chuẩn quốc tế.
- Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ và Tin học
8.1. Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- a) Yêu cầu
Thực hiện văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn chuyên môn Tiếng Anh cấp Tiểu học năm học 2022-2023.
Tiếp tục chỉ đạo, triển khai có hiệu quả việc dạy học tiếng Anh với tư cách là môn học chính thức trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh; tập trung vào đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập; bài kiểm tra cuối học kỳ cần có đủ cả bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết theo quy định.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
100% học sinh trường được học tiếng Anh.
Khuyến khích học sinh và giáo viên tham gia CLB, Hội thi tiếng Anh…
- c) Biện pháp thực hiện
Đối với lớp 1, lớp 2: triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn đảm bảo các yêu cầu được quy định trong CT GDPT 2018 và học tiếng Anh bắt buộc từ lớp 3 theo quy định.
Đối với lớp 4, lớp 5: triển khai Chương trình Tiếng Anh tự chọn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006 và có những giải pháp tiếp cận Chương trình môn Tiếng Anh theo CT GDPT 2018 một cách linh hoạt, phù hợp để tạo tâm thế sẵn sàng cho học sinh học lên lớp 6 theo chương trình mới.
Phối hợp với trung tâm Anh ngữ tổ chức giờ học với giáo viên bản ngữ giúp học sinh rèn kĩ năng nghe, nói tiếng Anh. Khuyến khích học sinh đọc truyện tiếng Anh; phát động phong trào giáo viên cùng học tiếng Anh với học sinh; khuyến khích học sinh tham dự hội thi Anh; khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn quốc tế.
Rà soát, thẩm định tài liệu theo đúng quy định, đảm bảo xuất bản phẩm, phần mềm dạy học và tài liệu tham khảo sử dụng trong nhà trường thực hiện theo quy định của Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 quy định quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
8.2. Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học
- a) Yêu cầu
Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học, đảm bảo 100% học sinh lớp 3, 4, 5 được học Tin học theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và có những giải pháp tiếp cận Chương trình môn Tin học trong CT GDPT 2018 một cách linh hoạt, phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi, tâm thế sẵn sàng cho học sinh lên lớp 6 học môn Tin học theo CT GDPT 2018.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
100% học sinh trường được học Tin học và làm quen với hoạt động Tin học (trong đó lớp 1, 2 được làm quen với tin học).
- b) Biện pháp thực hiện
Tổ chức dạy học môn Tin học (lớp 1, 2 được làm quen với Tin học, lớp 3, lớp 4, lớp 5 học Tin học). Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo “hướng dẫn thực hiện CT GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh” tại công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ GDĐT.
- 9. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; xây dựng, phát triển thư viện trường tiểu học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực cho học sinh
- a) Yêu cầu
– Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo công văn 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của BGDĐT và công văn 1059/GDĐT-TH ngày 14/10/2019 của Phòng GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong CT GDPT từ năm học 2020-2021.
– Thực hiện các yêu cầu của công văn số 5547/BGDĐT-GDTH V/v hướng dẫn địa phương triển khai tập huấn dạy học môn Âm nhạc và tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cấp tiểu học và Kế hoạch số 176/KH-UBND triển khai Quyết định số 1076/QĐTTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
Phối hợp với các bộ phận, giáo viên chủ nhiệm tổ chức một số hoạt động giáo dục ngoài giờ; ít nhất 2 lần/năm học.
Tổ chức các câu lạc bộ thể dục thể thao trong nhà trường giúp rèn thể lực, bồi dưỡng năng khiếu và khuyến khích học sinh tham gia các hội thi TDTT.
- c) Biện pháp thực hiện
Xây dựng và quản lí tốt môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, dân chủ, an toàn, an ninh; chuyển các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Tập trung giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kỹ năng giao tiếp, kĩ năng tự chăm sóc, bảo vệ bản thân, giáo dục an toàn giao thông, ý thức bảo vệ môi trường, ý thức giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp; phát triển văn hóa đọc. Bảo đảm thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục thể chất, y tế trường học; đẩy mạnh hoạt động học bơi và phòng, chống đuối nước cho học sinh. Tích hợp nội dung giáo dục địa phương vào dạy học các môn học và Hoạt động trải nghiệm.
Khuyến khích tổ chức các hoạt động nhằm phát triển năng lực học sinh. Tăng cường các hoạt động phục vụ cộng đồng và hình thức hoạt động câu lạc bộ trong các nhà trường
Đảm bảo tất cả học sinh đều có đủ sách giáo khoa để học tập; xây dựng tủ sách dùng chung, hỗ trợ học sinh khó khăn có đủ sách giáo khoa để học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên
10.1. Công tác kiểm tra nội bộ
- a) Yêu cầu.
Tiếp tục củng cố nề nếp, chất lượng công tác kiểm tra nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, củng cố kỷ cương, trật tự trường lớp, hoàn thành chỉ tiêu nhiệm vụ năm học, đánh giá chính xác các hoạt động của nhà trường.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu.
100% các bộ phận được kiểm tra ít nhất 1 lần/năm.
Không để xảy ra các vi phạm về đạo đức nhà giáo, quy chế dân chủ.
- c) Biện pháp thực hiện.
Hiệu trưởng thành lập Ban kiểm tra nội bộ trong nhà trường, chọn lọc các thành viên nồng cốt có năng lực. Sau kiểm tra đều rút kinh nghiệm, chấn chỉnh kịp thời không để xảy ra trường hợp sai phạm quy đinh của trường, của ngành.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ và triển khai cho toàn đơn vị. Cụ thể các bộ phận được kiểm tra ít nhất 1 lần/1 năm. Bộ phận văn thư học vụ 2 lần/1 năm.
Kiểm tra chuyên đề về chuyên môn của giáo viên theo kế hoạch riêng.
Thường xuyên kiểm tra công tác vệ sinh môi trường, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn an ninh trường học, kịp thời xử lý những hạn chế để góp phần xây dựng môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, an toàn.
Ban kiểm tra lên lịch cụ thể vào thời điểm thích hợp, báo cho đối tượng được kiểm tra và các bộ phận có liên quan để phối hợp tốt. Khi kiểm tra phải ghi biên bản cụ thể chỉ ra được ưu, khuyết điểm chính nhằm giúp người được kiểm tra phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm. Sau khi kiểm tra tổng hợp báo cáo tình hình cho Hiệu trưởng, nêu rõ những việc làm tốt, việc làm chưa tốt, đề nghị khen thưởng hay giúp đỡ thêm. Ban kiểm tra chuyên môn tiếp tục theo dõi, giúp đỡ để lần kiểm tra sau đạt kết quả tốt hơn.
Thực hiện nghiêm túc công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Nghiêm chỉnh thực hiện việc khắc phục các ý kiến nhận xét, đánh giá của Đoàn kiểm tra cấp trên.
10.2. Công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn
- a) Yêu cầu.
Thực hiện theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo về tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý và giáo viên năm học 2022 -2023.
Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu.
100% cán bộ quản lí, giáo viên tham gia và hoàn thành chương trình tập huấn.
- c) Biện pháp thực hiện.
Cán bộ quản lý, giáo viên tự bồi dưỡng kiến thức theo các Module đã học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
CB-GV tự nghiên cứu, thực hiện bài thu hoạch đảm bảo đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
- Công tác xây dựng tổ chức đoàn thể trong nhà trường
- a) Yêu cầu
Xây dựng Công đoàn trường vững mạnh, phối hợp cùng với CB quản lý trường tổ chức thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học đã đề ra.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn: “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”, “Dân chủ – Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm”, xây dựng trường học có đời sống văn hoá tốt. Đẩy mạnh hoạt động công đoàn trong việc tham gia công tác chuyên môn, quản lý, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp cho đoàn viên công đoàn.
- b) Chỉ tiêu phấn đấu.
100% Công đoàn viên thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành, nội quy của nhà trường.
Công đoàn xếp loại Xuất sắc.
- c) Biện pháp thực hiện.
Phối hợp với CB quản lý trường vận động công đoàn viên thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu, hoàn thành tốt công việc được giao.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị người lao động trường. Phát hiện và kiến nghị với CB quản lý trường các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị.
Phối hợp cùng với CB quản lý trường chăm lo, cải thiện đời sống cho đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường.
- 12. Công tác của các bộ phận trong nhà trường
12.1. Văn thư hành chính
- a) Yêu cầu
Thực hiện tốt công tác văn thư, giải quyết công việc nhanh chóng, lưu trữ hồ sơ ngăn nắp, khoa học và dễ tìm theo danh mục. Báo cáo, thống kê chính xác, nhanh chóng và đúng thời gian quy định.
- b) Chỉ tiêu.
Hoàn thành tốt công tác văn thư lưu trữ.
- c) Biện pháp thực hiện
– Cập nhật thông tin hằng ngày trên website ngành và email Phòng Giáo dục; nhận các văn bản và tham mưu Hiệu trưởng giải quyết kịp thời.
– Thực hiện các báo cáo đúng quy định.
12.2. Thư viện – Thiết bị
- a) Yêu cầu
– Thực hiện việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo công văn số 2372/BGDĐT-GDTrH ngày 11/4/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đảm bảo đầy đủ trang thiết bị theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 theo Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019; danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 và Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3, lớp 4, lớp 5.
– Thực hiện Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục và đào tạo.
– Quản lí tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học.
– Tổ chức có hiệu quả các hoạt động của Thư viện theo tinh thần “Thư viện là trái tim của nhà trường”.
– Đảm bảo cung cấp cho học sinh có đủ sách giáo khoa, đồ dùng học tập và giáo viên đủ sách, thiết bị dạy học tối thiểu cho lớp 1, lớp 2, lớp 3 CTGDPT 2018 .
– Tiếp tục tổ chức các hoạt động hình thành văn hóa đọc trong nhà trường
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
– 100% giáo viên sử dụng và làm đồ dùng dạy học cần thiết cho các tiết dạy.
– Xây dựng “thư viện thân thiện”, phát triển văn hóa đọc,….
- c) Biện pháp thực hiện
– Thư viện: Phối hợp với giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách, vở hàng ngày để không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường.
Tổ chức các hoạt động phong phú và hiệu quả trong thư viện đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của giáo viên và học sinh nhà trường: xây dựng “thư viện thân thiện”, phát triển văn hóa đọc,…. Quan tâm đẩy mạnh việc đọc sách của học sinh tại lớp, thư viện. Khuyến khích học sinh mỗi học kỳ đọc được ít nhất một quyển truyện dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Học tập bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ của cán bộ thư viện hướng đến việc đánh giá xếp loại thư viện theo tiêu chí mới.
– Thiết bị: Kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 theo Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019, danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020, danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3 theo Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 và Thông tư số 05/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4, lớp 5 để có kế hoạch mua sắm, sửa chữa và bổ sung kịp thời, đồng thời quản lí tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học.
Khuyến khích GV làm đồ dùng dạy học, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng toàn trường.
Thực hiện đánh giá công tác quản lý thiết bị theo bảng điểm của Sở GD&ĐT làm cơ sở để cán bộ thiết bị thực hiện, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
12.3. Y tế học đường
- a) Yêu cầu
– Tổ chức chăm sóc sức khỏe cho học sinh, tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19 trong nhà trường.
– Thực hiện tuyên truyền phòng chống dịch bệnh trong nhà trường. Đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn cho học sinh khi đến trường. Tổ chức chăm sóc sức khỏe cho học sinh, phòng tránh các dịch bệnh
- b) Chỉ tiêu phấn đấu
Công tác y tế học đường đánh giá Tốt.
- c) Biện pháp thực hiện
Thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 trong nhà trường.
Thành lập tổ truyền thông về chăm sóc sức khỏe cho học sinh; giáo dục học sinh về sức khỏe.
Tổ chức khám sức khỏe ban đầu cho học sinh. Hoàn thành hồ sơ bảo hiểm y tế cho giáo viên và học sinh.
Trang bị đầy đủ các loại thuốc, các dụng cụ y tế cơ bản, kịp thời xử lý các trường hợp đau ốm, tai nạn của học sinh.
Kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm hằng ngày ở nhà bếp, căn-tin, việc ăn ngủ của học sinh bán trú.
Kịp thời phát hiện các dịch bệnh, có biện pháp cách ly tốt; xử lý mầm bệnh, xịt khử trùng,…
12.4. Bảo vệ – Phục vụ
- a) Yêu cầu
Bảo vệ trật tự an ninh nhà trường, thực hiện tốt công tác vệ sinh trường lớp, xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
- b) Biện pháp thực hiện
Nhân viên bảo vệ trực trường 24/24, kiểm tra chặt chẽ an ninh trật tự, giữ gìn tài sản nhà trường, chăm sóc cây kiểng thường xuyên.
Nhân viên phục vụ thực hiện công việc hằng ngày như quét sân trường, gom và xử lý rác, lau dọn văn phòng, phòng học, nhà ăn; dọn nhà vệ sinh.
- c) Chỉ tiêu phấn đấu
Hoàn thành tốt công tác giữ an nình trật tự nhà trường; xây dựng môi trường luôn xanh – sạch – đẹp.
- VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Hiệu trưởng
– Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường. Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
– Tham mưu với BGĐ trường tăng cường cơ sở vật chất thiết bị của nhà trường và làm tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ. Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả công việc. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, lớp 1, lớp 2 và lớp 3; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của giáo viên.Tham gia sinh hoạt chuyên môn để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
- Phó Hiệu trưởng
Giúp Hiệu trưởng triển khai, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, thường xuyên công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các động chuyên môn nhà trường bám theo Quy chế chuyên môn, Kế hoạch giáo dục nhà trường, Kế hoạch giáo dục môn học,… đã xây dựng.
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị. Chỉ đạo các nhóm chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2, 3 theo CTGDPT 2018. Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn. Tham gia SHCM để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chậm tiến bộ và các hoạt động khác có liên quan đến các hoạt động giáo dục. Tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.
- Tổ, nhóm trưởng chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng
Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục của tổ, nhóm. Hướng dẫn GV-NV lập và thực hiện kế hoạch cá nhân (KHGD và các hoạt động chuyên môn).
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ, nhóm; kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong phạm vi mình phụ trách. Giám sát và tư vấn cho giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn theo nội dung kế hoạch đã xây dựng.
- Giáo viên chủ nhiệm
Thực hiện CT GDPT cấp tiểu học và tham gia xây dựng KHGD của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch cá nhân; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm phù hợp với quy định của CT GDPT, với đối tượng học sinh và với điều kiện cụ thể của trường; thực hiện các hoạt động chuyên môn khác.
Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh, với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự chủ trong học tập và rèn luyện. Đánh giá học sinh đúng theo quy định
Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên môn cùng đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường thông qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập huấn.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy học.
Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp để sử dụng trong quá trình dạy học.
- Giáo viên bộ môn:
Xây dựng kế hoạch cá nhân và triển khai, thực hiện giảng dạy môn học theo phân công, chỉ đạo của Hiệu trưởng. Thực hiện và chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn. Đổi mới phương pháp dạy học. Phối kết hợp chặt chẽ với GVCN trong công tác quản lý, giáo dục học sinh, trong tổ chức, triển khai các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khoá…
Kịp thời tham mưu, báo cáo những vướng mắc bất cập trong quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục tại các lớp mình giảng dạy.
- 6. Nhân viên
Xây dựng kế hoạch cá nhân, triển khai, thực hiện nhiệm vụ của bản thân theo sự phân công của BGĐ; chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc của nhà trường…
Phối kết hợp chặt chẽ với tổ chức, cá nhân trong nhà trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022-2023 của Trường TH&THCS Quốc Tế Mỹ Úc. Hiệu trưởng yêu cầu các bộ phận, tổ nhóm chuyên môn căn cứ vào nội dung kế hoạch nêu trên, cụ thể hóa trong kế hoạch giáo dục giáo dục của tổ nhóm chuyên môn, của bộ phận, cá nhân với các biện pháp khả thi góp phần thành tốt nhiệm vụ năm học 2022-2023 của đơn vị./.
Nơi nhận:
– Lãnh đạo PGD&ĐT; – Các bộ phận; – Lưu: VP-VT
|
HIỆU TRƯỞNG
ThS. Trần Thị Mỹ Hạnh
|
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………